Khi gia chủ có việc đại sự cần làm, hãy xem xét thật kỹ xem có phạm phải ngày sát chủ hay không. Nếu gia chủ chưa biết ngày sát chủ là gì hãy theo dõi bài viết dưới đây để có thêm kiến thức về ngày này và lưu ý tính toán chọn được ngày phù hợp để công việc có thể diễn ra thuận lợi.
Nội dung
Ngày sát chủ là gì?
Trong tiếng Hán, ngày sát chủ được giải nghĩa như sau:
- Sát là chém giết, làm hại, gây thương tích, gây tổn hại hoặc ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của một người.
- Chủ là có nghĩa là người sở hữu một thứ gì đó, chẳng hạn như một ngôi nhà, quán, tiệm, doanh nghiệp hoặc phương tiện.
Từ đây chúng ta có thể hiểu ngày sát chủ chính là ngày xấu với chủ thể, khiến công việc tiến hành ngày hôm đó gặp nhiều hậu quả bất lợi, có thể ảnh hưởng đến sức khỏe, hao mòn tiền của, bệnh tật, tai nạn, đau ốm,
Do đó, trước khi thực hiện bất kỳ công việc lớn nào, đặc biệt là xây dựng, động thổ hoặc khai trương, đều phải lập kế hoạch để đảm bảo rằng mọi việc sẽ diễn ra nhanh chóng và thuận lợi.
Ngày sát chủ có nhiều loại, chẳng hạn như ngày sát chủ thụ tử, ngày sát chủ theo mùa hoặc năm, ngày sát chủ âm hoặc dương, v.v.
Ngày sát chủ âm
Ngày sát chủ âm là ngày kiêng kỵ các hoạt động tâm linh hoặc tín ngưỡng liên quan đến âm giới vô hình, chẳng hạn như xây mộ, chôn cất, đưa tang, cúng thần linh, tổ tiên, ông bà, v.v.
Nếu công việc liên quan đến âm giới như trên được thực hiện, nó có thể gây ra bất lợi hoặc thậm chí là hậu quả nghiêm trọng.
Ngày sát chủ dương
Ngày sát chủ dương là ngày kiêng kỵ làm những việc quan trọng liên quan đến người sống (dương gian), chẳng hạn như khởi công, xây dựng, động thổ, đào móng, cưới xin, mua xe, lập doanh nghiệp, nhậm chức, khai trương nhà hàng, v.v.
Những công việc đại sự liên quan đến tài lộc, tiền của và tài sản của dương gian nếu được thực hiện trong ngày sát chủ thường rất khó thành công mà ngược lại còn mang lại cho bạn nhiều bất lợi, bế tắc, thất bại và thua lỗ ảnh hưởng xấu đến công việc kinh doanh.
Một số trường hợp nghiêm trọng hơn có thể dẫn đến mất tiền, suy giảm sức khỏe, đau yếu bệnh tật, gia đạo bất an, v.v.
Cách tính ngày sát chủ âm
Trong dân gian thường truyền tai nhau bài thơ:
“Giêng rắn, hai chuột, ba dê nằm
Bốn mèo, sáu chó, khỉ tháng năm
Bảy heo, chín ngựa, tám Sửu
Một (11) cọp, mười gà, Chạp rồng xân”
Như vậy, ngày sát chủ Âm trong năm sẽ được tính theo lịch Âm, cụ thể như sau:
Ngày sát chủ âm tháng 1: Ngày Tỵ
Ngày sát chủ âm tháng 2: Ngày Tý
Ngày sát chủ âm tháng 3: Ngày Mùi
Ngày sát chủ âm tháng 4: Ngày Mão
Ngày sát chủ âm tháng 5: Ngày Thân
Ngày sát chủ âm tháng 6: Ngày Tuất
Ngày sát chủ âm tháng 7: Ngày Hợi
Ngày sát chủ âm tháng 8: Ngày Sửu
Ngày sát chủ âm tháng 9: Ngày Ngọ
Ngày sát chủ âm tháng 10: Ngày Dậu
Ngày sát chủ âm tháng 11: Ngày Dần
Ngày sát chủ âm tháng 12: Ngày Thìn
Theo như ghi chép người xưa để lại, ngày sát chủ âm thường bất lợi đối với đa số hoạt động liên quan đến tâm linh. Ngoài ra, những hoạt động khác thuộc về dương gian thường không bị ảnh hưởng nặng nề.
Cách tính ngày sát chủ dương
Ngày sát chủ dương được lưu truyền qua bài thơ sau:
“Một chuột đào lỗ đi hoang
Hai Ba Bảy Chín trâu ta kéo cày
Tháng Tư thì chó sủa ngày
Bước qua Mười Một, cội ngay dê nằm
Sáu, Mười, Mười Hai, Tám, Năm
Rồng nằm biển bắc, tối tăm ba đào
Làm thầy phải nhớ cùng nhau
Truyền ngày sát chủ về sau đời đời.”
Dựa vào bài thơ trên ta có thể xác định được những ngày sát chủ dương trong năm như sau:
Ngày sát chủ dương tháng Một: Ngày Tý.
Ngày sát chủ dương tháng Hai, Ba, Bảy và Chín: Ngày Sửu.
Ngày sát chủ dương tháng Tư: Ngày Tuất.
Ngày sát chủ dương tháng Năm, Sáu, Tám, Mười và tháng Chạp: Ngày Thìn.
Ngày sát chủ dương tháng 11: Ngày Mùi.
Ngày sát chủ dương có thể gây các ảnh hưởng xấu đến những công việc quan trọng như sắm xe mới, cưới xin, thôi nôi,…Đặc biệt những vấn đề này thường liên quan đến công việc thường nhật hằng ngày, sự nghiệp, tài vận và sức khỏe của con người.
Giờ sát chủ
Xem ngày sát chủ thôi chưa đủ, bạn cũng cần nắm rõ các giờ Sát chủ của từng tháng dưới đây:
Giờ sát thủ tháng 1 và 7: Giờ Dần.
Giờ sát thủ tháng 2 và 8: Giờ Tỵ.
Giờ sát thủ tháng 3 và 9: Giờ Thân.
Giờ sát thủ tháng 4 và 10: Giờ Thìn.
Giờ sát thủ tháng 5 và 11: Giờ Dậu.
Giờ sát thủ tháng 6 và 12: Giờ Mão.
Cách hóa giải ngày sát chủ năm 2024
Dùng cơ chế Chế Sát
Đây là cách hóa giải ngày chủ sát bằng cách “lấy độc trị độc”. Tức là, chúng ta sẽ chế sát sự nguy hiểm của ngày này bằng cách tiến hành việc trọng đại vào giờ đại kỵ với ngày đó. Cụ thể:
Chọn giờ Kim để thực hiện việc trọng đại nếu ngày phạm sát chủ là ngày Mộc.
Chọn giờ Thuỷ để bắt đầu đại sự nếu ngày phạm sát chủ là ngày Hỏa.
Chọn giờ Mộc để tiến hành tổ chức việc quan trọng nếu ngày phạm sát chủ là ngày Thổ.
Chọn giờ Hỏa để bắt đầu việc trọng đại nếu ngày phạm sát chủ là ngày Kim.
Nên tổ chức vào giờ Thổ nếu ngày phạm sát chủ là ngày Thuỷ.
Dùng cơ chế Hoá Sinh
Cơ chế hóa sinh sử dụng ngũ hành tương sinh để hoá giải sát khí của ngày sát chủ. Đại sự nên được thực hiện vào giờ đại hợp ngày phạm sát chủ. Vì đây là khoảng thời gian mà sát khí của ngày sát chủ yếu nhất và không đủ mạnh để tác động, gây tai hoạ cho bạn và gia đình bạn. Cụ thể:
Chọn giờ Thổ vào ngày Kim để thực hiện việc trọng đại.
Chọn giờ Kim vào ngày Thuỷ để bắt đầu đại sự.
Chọn giờ Thuỷ vào ngày Mộc để tiến hành tổ chức việc quan trọng.
Chọn giờ Mộc và ngày Hỏa để bắt đầu việc trọng đại.
Nên tổ chức vào giờ Hỏa ngày Thổ.
Dùng cơ chế Tị Hoà
Đây là biện pháp chế sát ngày phạm sát chủ bằng cách sử dụng quan hệ bình hòa hay còn gọi là tương hoà để hoá giải sự nguy hiểm của ngày này. Cụ thể:
Chọn giờ Dương Mộc để tiến hành nếu ngày phạm sát chủ là ngày Âm Mộc.
Chọn giờ Dương Thuỷ để tổ chức nếu ngày phạm sát chủ là ngày Âm Thuỷ.
Chọn giờ Dương Thổ để bắt đầu nếu ngày phạm sát chủ là ngày Âm Thổ.
Chọn giờ Dương Hoả để tiến hành nếu ngày phạm sát chủ là ngày Âm Hoả.
Chọn giờ Dương Kim để tổ chức nếu ngày phạm sát chủ là ngày Âm Kim.
Mượn tuổi hóa giải ngày sát chủ
Ngoài ba cách trên, chúng ta có thể “mượn tuổi” của người hợp đứng ra là chủ trì, để hoá giải sát khí của ngày phạm sát chủ. Lưu ý, người mượn tuổi thay gia chủ phải là người có tuổi nằm trong Tam hợp với gia chủ. Cụ thể:
Tỵ – Dậu – Sửu, thì chọn một trong hai tuổi còn lại.
Thân – Tý – Thìn, có thể chọn một trong hai tuổi còn lại.
Dần – Ngọ – Tuất, chọn một trong hai tuổi còn lại.
Tương tự, Hợi – Mão – Mũi, cũng chọn một trong hai tuổi còn lại.